Trong lập trình JavaScript, chuỗi (string) là một kiểu dữ liệu quan trọng và phổ biến. Chuỗi đại diện cho một dãy các ký tự, như là một từ, một câu, hoặc một đoạn văn bản.
Để khai báo một chuỗi trong JavaScript, chúng ta có thể sử dụng dấu nháy đơn (‘’) hoặc dấu nháy kép (“”).
let myString1 = 'Đây là một chuỗi sử dụng dấu nháy đơn.';
let myString2 = "Đây là một chuỗi sử dụng dấu nháy kép.";
Chúng ta cũng có thể sử dụng backticks (`) để tạo chuỗi template (template string), cho phép chèn các biểu thức JavaScript vào trong chuỗi.
let name = "John";
let age = 30;
let myString3 = `Xin chào, tôi là ${name} và tôi ${age} tuổi.`;
Ngoài ra, JavaScript cũng hỗ trợ các toán tử và phương thức khác để làm việc với chuỗi.
Toán tử + : Khi sử dụng toán tử +, chúng ta có thể nối các chuỗi lại với nhau.
let string1 = "Hello";
let string2 = "World";
let result = string1 + " " + string2;
console.log(result); // Output: Hello World
Thuộc tính length
trả về số ký tự trong chuỗi.
let myString = "Hello World";
console.log(myString.length); // Output: 11
Phương thức charAt
được sử dụng để truy xuất ký tự tại một vị trí cụ thể trong chuỗi. Trong khi đó, charCodeAt
trả về mã Unicode của ký tự tại vị trí đã cho.
const myString = "Hello, World!";
console.log(myString.charAt(0)); // Output: H
console.log(myString.charCodeAt(0)); // Output: 72
Phương thức substring()
trích xuất một phần của chuỗi dựa trên chỉ số bắt đầu và kết thúc.
let myString = "Hello World";
console.log(myString.substring(0, 5)); // Output: Hello
Phương thức toUpperCase()
chuyển đổi chuỗi thành chữ in hoa, trong khi toLowerCase()
chuyển đổi chuỗi thành chữ thường.
let myString = "Hello World";
console.log(myString.toUpperCase()); // Output: HELLO WORLD
console.log(myString.toLowerCase()); // Output: hello world
Phương thức indexOf()
trả về vị trí đầu tiên của một chuỗi con trong chuỗi ban đầu.
let myString = "Hello World";
console.log(myString.indexOf("World")); // Output: 6
Phương thức split
được sử dụng để chia một chuỗi thành một mảng các phần tử dựa trên một ký tự phân cách. Trong khi đó, join
được sử dụng để kết hợp các phần tử trong một mảng thành một chuỗi.
const myString = "Hello, World!";
console.log(myString.split(" ")); // Output: ["Hello,", "World!"]
const myArray = ["Hello", "World"];
console.log(myArray.join(", ")); // Output: Hello, World
Phương thức replace
được sử dụng để thay thế một phần của chuỗi bằng một giá trị mới.
const myString = "Hello, World!";
console.log(myString.replace("World", "Universe"));
// Output: Hello, Universe!
Phương thức padStart
được sử dụng để thêm các ký tự đệm vào đầu chuỗi cho đến khi đạt được độ dài mong muốn.
const myString = "Hello";
console.log(myString.padStart(10, "X")); // Output: "XXXXHello"
Phương thức padEnd
được sử dụng để thêm các ký tự đệm vào cuối chuỗi cho đến khi đạt được độ dài mong muốn.
const myString = "Hello";
console.log(myString.padEnd(10, "X")); // Output: "HelloXXXX"
Sử dụng Space Padding : Thay vì sử dụng ký tự đệm cụ thể, chúng ta có thể sử dụng khoảng trắng để căn lề chuỗi.
const myString = "Hello";
console.log(myString.padStart(10)); // Output: " Hello"
console.log(myString.padEnd(10)); // Output: "Hello "
Sử dụng String Padding trong Định dạng Ngày tháng : String padding rất hữu ích khi làm việc với định dạng ngày tháng. Ví dụ, chúng ta có thể sử dụng string padding để hiển thị ngày và tháng theo định dạng DD/MM/YYYY.
const day = "7";
const month = "12";
const year = "2023";
const formattedDate = day.padStart(2, "0") + "/" + month.padStart(2, "0") + "/" + year;
console.log(formattedDate); // Output: "07/12/2023"